18/06/2015. Thư Viện Bài Giảng Giáo Án Điện Tử Lớp 9 Môn Sinh Học An Dien Tu Sinh Hoc 9 Stt Bài/Tiết Nội Dung 1 8 Nhiễm Sắc Thể 2 8 Nhiễm Sắc Thể 3 9 Nguyên Phân 4 11 Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh 5 12 Cơ Chế Xác Định Giới Tính 6 13 Di Truyền Liên Kết 7 15 Adn 8 16 A Thư Viện Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày dạy: 18/01/2021 Tiết 22 Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải: - Nêu được cấu tạo, chức năng của hệ tuần hoàn. - Phân loại được các Luôn cập nhật những mẫu giáo án mới nhất môn Sinh học 11. Các mẫu giáo án word, powerpoint - giáo án điện tử, steam, giáo án VNENđược bổ sung đầy đủ, đa dạng theo năm tháng. Bài soạn được làm chi tiết, cẩn thận. Thầy cô dạy Sinh học 11 có thể tải về để tham khảo. Tech12h giáo án sinh lớp 11 Giáo án chi tiết từng bài sinh học 11 theo CV 3280 GIÁO ÁN (271 bài) KHBD Văn 6 (Chân trời sáng tạ Ngày gửi: 2021-08-09 05:53:37 Ngày gửi: 2021-09-18 11:06:57. KS ĐẦU NĂM LÝ 8 VĨNH TƯỜNG 20 Ngày gửi: 2021-09-18 11:06:33. ks Giáo viên Sinh Vĩnh Phúc 2 Ngày gửi: 2018-04-07 23:01:14. Xem tất c Thứ 5,18/11/2021 xây dựng đoạn văn trong văn bản. Giáo án sinh 7. Thứ 5,14/01/2021 Giáo án sinh 7. Giáo án sinh 7. Thứ 4,13/01/2021 Đề kiểm tra giữa kì I môn sinh học 6. GIÁO ÁN SỬ 7-BÀI 8. Thứ 7,19/09/2020 HÌNH NỀN TRANG TRÍ Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Đăng lúc 12 Tháng Mười, 2021 Phân loại Giáo Án, Giáo Án PowerPoint Last updated Th5 14, 2023 Giáo án môn Sinh học học lớp 11 Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 18 Ôn tập học kì I được tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức Ôn tập các kiến thức về hoạt động tiêu hóa và hô hấp ở động vật. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế chăn nuôi, bảo vệ động vật và giải bài tập trắc nghiệm. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát. 3. Thái độ Liên hệ thực tế, bảo vệ động vật và môi trường sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm. 2. Học sinh SGK, ôn tập các bài học trước. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC sự tiến hóa của hệ tiêu hóa và hệ hô hấp. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 – Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời một số câu hỏi SGK. GV Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận về sự khác biệt cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. Hoàn thành phiếu học tập sau Đặc điểm Thú ăn thịt Thú ăn Bộ răng Dạ dày Ruột non Manh tràng HS Dựa vào kiến thức đã học, thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập trên. I. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA. 1. Nêu sự khác biệt cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. Đặc điểm Thú ăn thịt Thú ăn Bộ răng Răng nanh nhọn và dài. Răng nanh giống răng cửa Dạ dày Dạ dày 1 túi Dạ dày 1 túi hay 4 túi Ruột non Ruột non ngắn Ruột non rất dài. Manh tràng Không phát triển và không có chức năng tiêu hóa Phát triển, tiêu hóa thức ăn nhờ VSV GV Yêu cầu các nhóm vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau – Tại sao thú ăn thực vật thường ăn với số lượng lớn? – Liệt kê các hình thức hô hấp ở động vật trên cạn và dưới nước. – Vì sao bề mặt trao đổi khí của chim và thú phát triển hơn lưỡng cư và bò sát. HS Vận dụng kiến thức bài 16, 17, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình bày trước lớp. GV Yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. * Hoạt động 2 Làm bài tập trắc nghiệm. GV Yêu cầu học sinh làm một số bài tập trắc nghiệm Sách bài tập sinh học 11. 2. Tại sao thú ăn thực vật thường ăn với số lượng lớn? – Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa. – Động vật phải ăn với số lượng lớn mới đáp ứng được nhu cầu của cơ thể. 3. Các hình thức hô hấp ở động vật trên cạn và dưới nước. – Động vật sống dưới nước Hô hấp bằng mang, qua bề mặt cơ thể. – Động vật trên cạn Hô hấp nằng phổi, hệ thống ống khí, bề mặt cơ thể. – Một số động vật có vú ở nước cá heo, cá vôi vẩn hô hấp bằng phổi. 4. Vì sao bề mặt trao đổi khí của chim và thú phát triển hơn lưỡng cư và bò sát. – Nhu cầu trao đổi khí của chim và thú cao hơn lưỡng cư và bò sát. – Chim và thú là động vật dẳng nhiệt, cần năng lượng để giữ ấm cho cơ thể ổn định. – Chim và thú hoạt động nhiều, nhu cầu năng lượng cao. II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Một số bài tập sách bài tập sinh học 11. ▪️ chia sẻ tài liệu môn Toán các lớp 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12 và ôn thi THPT Quốc gia, phục vụ tốt nhất cho các em học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh trong quá trình học tập – giảng dạy. ▪️ có trách nhiệm cung cấp đến bạn đọc những tài liệu và bài viết tốt nhất, cập nhật thường xuyên, kiểm định chất lượng nội dung kỹ càng trước khi đăng tải. ▪️ Bạn đọc không được sử dụng những tài nguyên trang web với mục đích trục lợi. ▪️ Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website khi copy bài viết. * Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Thế nào là cân bằng nội môi?+ Tại sao phải cân bằng nội môi?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 2 Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môiTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố?+ Giải thích tại sao nói “cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 3 Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấuTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp+ ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào?+ Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào?+ Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào?+ Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu?+ Bệnh đái tháo đường?+ Hạ đường huyết là gì?TT5 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 4 Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môiTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá?+ Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH?+ Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat?+ Tại sao protein cũng là hệ đệm?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luậnI. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI- Nội môi là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra- Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt trong một khoảng điều kiện nhất định. Và các hoạt động đó thường làm thay đổi điều kiện của nội môi- Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo môi trường sống nằm trong khoảng các hoạt động sống diễn ra là tốt SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích thụ thể hoặc thụ quan - cơ quan này truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh lên cơ quan điều khiển cơ quan thần kinh hoặc tuyến nội tiết- Cơ quan điều khiển truyền xung thần kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực hiện- Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thườngIII. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU1. Vai trò của thận+ ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu.+ Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu+ ASTT tăng cao - tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát - thận giảm bài tiết nước+ ASTT giảm thận tăng cường bài thải Vai trò của gan + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu.+ Nồng độ đường tăng cao - tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan+ Nồng độ đường giảm - tuỵ tiết ra glucagon - chuyển glicogen trong gan thành đườngIV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI+ pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá.+ Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định.+ Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm- hệ đệm bicác bon nát- hệ đệm photphat- hệ đệm proteinat. Giáo án Sinh học 11 Thư viện giáo án điện tử lớp 11 * Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội môi. TT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Thế nào là cân bằng nội môi? + Tại sao phải cân bằng nội môi? TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3 GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2 Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi TT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố? + Giải thích tại sao nói “cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’? TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3 GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3 Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu TT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào? + Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát? TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3 GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào? + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu? + Bệnh đái tháo đường? + Hạ đường huyết là gì? TT5 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT6 GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 4 Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi TT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá? + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm? TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3 GV nhận xét, bổ sung → kết luận I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI - Nội môi là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra - Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt trong một khoảng điều kiện nhất định. Và các hoạt động đó thường làm thay đổi điều kiện của nội môi - Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo môi trường sống nằm trong khoảng các hoạt động sống diễn ra là tốt nhất. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI. - Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích thụ thể hoặc thụ quan - cơ quan này truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh lên cơ quan điều khiển cơ quan thần kinh hoặc tuyến nội tiết - Cơ quan điều khiển truyền xung thần kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực hiện - Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thường III. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU 1. Vai trò của thận + ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu. + Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu + ASTT tăng cao - tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát - thận giảm bài tiết nước + ASTT giảm thận tăng cường bài thải nước. 2. Vai trò của gan + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu. + Nồng độ đường tăng cao - tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan + Nồng độ đường giảm - tuỵ tiết ra glucagon - chuyển glicogen trong gan thành đường IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI + pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá. + Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định. + Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm - hệ đệm bicác bon nát - hệ đệm photphat - hệ đệm proteinat.

giáo án sinh 11 bài 18